Học phi giái đoạn 2 liên thông cao đẳng hệ 03CD15
09.09.2024
Bạn đang tìm kiếm gì?
Không phải cứ chọn đại rồi phục vụ bừa Bộ Cutlery cho mọi món ăn hay đồ uống khách gọi. Một nhà hàng – khách sạn có dịch vụ F&B chuẩn và chuyên nghiệp luôn phân biệt và sử dụng đúng từng loại thìa, dao và nĩa cho từng order để đảm bảo chất lượng dịch vụ cao nhất.
Nhà hàng Âu, luôn có nhiều hơn 1 bộ thìa, dao, nĩa phục vụ khách; tương ứng với từng công dụng và sự phù hợp của dụng cụ ăn uống cầm tay đó cho món ăn hay thức uống khách order.
Chẳng hạn: nhân viên không thể phục vụ dao cắt bánh mì hay phết bơ để khách cắt beefsteak; hay thìa súp để ăn kem hoặc khuấy café…
Chuyện phục vụ đúng và phù hợp đến từng đồ dùng, vật dụng nhỏ nhất không chỉ giúp đảm bảo và hoàn thiện chất lượng món ăn, đồ uống mà còn ghi điểm với khách hàng về sự chỉn chu, có đầu tư trong vấn đề setup và phục vụ, khiến họ hài lòng khi sử dụng sản phẩm nói riêng cùng chất lượng dịch vụ nói chung của cơ sở.
Sau đây là 32 loại dụng cụ cầm tay (thìa, dao, nĩa) phục vụ nhu cầu ăn uống của thực khách, phù hợp cho từng món ăn, đồ uống chuyên biệt, kèm hình ảnh trực quan để dễ nhận biết:
STT | Dụng cụ | Hình ảnh minh họa | Kích thước | Đặc điểm |
1 | Baby Spoon
(Muỗng trẻ em) |
|
5,5 – 6.0 | – Là loại thìa cỡ nhỏ, lớn hơn thìa café và thìa trà;
– Được thiết kế để sử dụng khi ăn sữa chua, ăn bữa sáng hay bất kỳ đồ uống hoặc thức ăn nào khác cần thìa cỡ trung. – Ngoài ra, do hình dạng đặc biệt của nó, chiếc thìa này rất lý tưởng để sử dụng cho trẻ khi ăn dặm. |
2 | Cheese Spoon
(Muỗng phô mai) |
|
6,5-7’’ | – Được thiết kế cho phomai bào, đi cùng với dụng cụ bào phomai |
3 | Coffee Spoon
(Muỗng café) |
|
4,5-5’’ | – Là chiếc thìa nhỏ để khuấy cà phê
– Phục vụ cho những thức uống có ly nhỏ |
4 | Rice Spoon
(Muỗng múc cơm) |
|
10-11’’ | – Là một chiếc thìa lớn được thiết kế để phục vụ các món cơm và món ăn phụ khác tại bàn
– Cup của thìa này rất lớn, có thể chứa được lượng thức ăn nhiều hơn |
5 | Soup Spoon
(Muỗng súp) |
|
7-7,5’’ | – Có cup rộng, được thiết kế đặc biệt để chứa lượng khá lớn thực phẩm, bao gồm chất lỏng |
6 | Cream Spoon
(Muỗng múc kem) |
|
4,5-5’’ | – Có phần lõm tròn, phù hợp để múc kem hoặc nước sốt rưới lên thức ăn khác |
7 | Olive Spoon |
|
6-6,5’’ | – Được dùng để phục vụ oliu và các món khai vị khác được bảo quản trong chất lỏng
– Cup của thìa có lỗ để chất lỏng thoát ra ngoài, giúp việc phục vụ thức ăn dễ dàng hơn |
8 | Sugar Spoon
(Thìa đường) |
|
5,5-6’’ | – Có dạng cup dài và hẹp với các cạnh hơi nhô lên
– Chiếc cup đặc biệt này giúp rót đường vào những cup hay vật dụng khác nhỏ hơn mà không lo đường bị rơi ra ngoài |
9 | Sundea Spoon/ Parfait Spoon |
|
9-10’’ | – Có cán rất dài
– Được thiết kế để khuấy đồ uống được phục vụ trong ly cao, như cocktail |
10 | Salad Spoon & Fork |
|
8,5-9’’ | – Thìa salad đi cùng với muỗng salad
– Có hình dạng thon dài giúp trộn salad hoặc rau củ dễ dàng hơn, khách dùng món cũng thuận lợi hơn |
11 | Dessert Spoon
(Muỗng tráng miệng) |
|
8-8,5’’ | – Được thiết kế đặc biệt để dùng cho các món tráng miệng
– Có phần muỗng lõm sâu hình bầu dục và gần gấp đôi kích thước muỗng cafe |
12 | Fruit Spoon
(Muỗng trái cây) |
|
5,5-6’’ | – Nhỏ hơn muỗng để bàn
– Được sử dụng cùng với dao gọt trái cây và nĩa trái cây – Sử dụng với các món trái cây và món khai vị |
13 | Ice Cream Spoon
(Muỗng ăn kem) |
|
6-6,5’’ | – Có cup rộng, thường có hình vuông để lấy một lượng kem vừa đủ từ bát, ly để thưởng thức |
14 | Tea Spoon
(Thìa trà) |
|
5-5,5’’ | – Là những chiếc thìa cỡ nhỏ, lớn hơn muỗng mocha
– Được thiết kế để khuấy trà, cà phê kiểu Mỹ hoặc Âu, cappuccino, trà thảo mộc hay bất cứ loại trà nào khác được phục vụ trong cốc trà hay tách cafe cỡ lớn |
15 | Serving Spoon & Fork
(Muỗng và nĩa phục vụ) |
|
10-11’’ | – Muỗng phục vụ đi kèm với nĩa phục vụ
– Muỗng phục vụ lớn hơn hoặc bằng muỗng để bàn và được thiết kế để phục vụ các món ăn phụ khác nhau – Cup của muỗng lớn cho phép chứa lượng thức ăn lớn hơn |
16 | Table Spoon
(Muỗng ăn) |
|
8-8,5’’ | – Được sử dụng hàng ngày cho các món chính
– Có thể sử dụng cho món súp hoặc cơm |
17 | Butter Knife
(Dao phết bơ) |
|
5-6’’ | – Đầu của lưỡi dao được làm tròn và một số hơi rộng hơn trên đỉnh
– Dùng để phết bơ hay phomai lên bánh mì, sandwich |
18 | Dinner Knife
(Dao ăn tối) |
|
9-10’’ | – Là con dao dài nhất trong bộ dụng cụ ăn uống
– Được sử dụng để cắt và đẩy thức ăn – Được đặt trên bàn trong tất cả các bữa ăn, khi setup |
19 | Steak Knife
(Dao bít tết) |
|
8-9’’ | – Có đầu nhọn và cạnh răng cưa sắt để cắt những phần thịt dai và dày
– Tuy nhiên, dao này sẽ không được phục vụ cho món thịt quay, bởi sẽ chỉ cần dùng dao ăn tối thông thường để cắt |
20 | Fish Knife
(Dao thái cá) |
|
8-9’’ | – Dao có lưỡi rộng, cạnh cùn, đầu có khía dùng để tách xương ra khỏi cơ thể và nhấc xương lên đĩa |
21 | Dessert Knife
(Dao tráng miệng) |
|
8-8,5’’ | – Có lưỡi hẹp, đầu tròn hoặc nhọn
– Đầu tròn được sử dụng để cắt các món tráng miệng mềm – Đầu nhọn để cắt các món tráng miệng cứng |
22 | Fruit Knife
(Dao gọt hoa quả) |
|
6-7’’ | – Có mũi nhọn và lưỡi hẹp, thẳng hoặc hơi cong
– Dùng cắt và gọt trái cây tươi tại bàn |
23 | Table Knife
(Dao để bàn) |
|
8-8,5’’ | – Được sử dụng hàng ngày cho các món chính
– Có thể được sử dụng cho món thịt hoặc rau |
24 | Fish Fork
(Nĩa cá) |
|
7-8’’ | – Được thiết kế để dùng cho các món ăn được chế biến từ cá
– Cùng với một con dao cắt cá, nĩa cá đơn giản hóa bước làm sạch cá và giúp khách ăn dễ dàng hơn |
25 | Ham Fork |
|
7-8’’ | – Có 2 răng, được thiết kế để gắp những lát prosciutto và thịt nguội rất mỏng |
26 | Oyster Fork
(Nĩa ăn sò/hàu) |
|
4-4,5’’ | – Một dụng cụ nhỏ có 3 răng cong – rộng – ngắn
– Mũi bên trái rộng hơn để hỗ trợ cắt lớp màng nối sò/hàu với vỏ |
27 | Snail Fork
(Nĩa ốc sên) |
|
4,5-5’’ | – Là loại nĩa nhỏ được sử dụng cho các món ăn đi kèm với rượu khai vị
– Dùng xiên oliu, ốc sên, canapes, món ăn vặt và các món khai vị khác |
28 | Roast Fork
(Nĩa nướng) |
|
10-11’’ | – Là loại nĩa lớn nhất
– Có 2 nanh được thiết kế sắt nhọn để đâm xuyên thịt hoặc rau củ khi nướng |
29 | Pastry Fork
(Nĩa bánh ngọt) |
|
5-5,5’’ | – Trông tương tự như nĩa ăn salad nhưng hẹp và ngắn hơn một chút để tạo lực bẩy khi cắt
– Nĩa bên trái thường có khía |
30 | Dessert Fork
(Nĩa tráng miệng) |
|
7-7,5’’ | – Nhỏ hơn nĩa để bàn hay nĩa trái cây
– Có 3 răng, được sử dụng cho các món tráng miệng và đồ ngọt khác |
31 | Fruit Fork
(Nĩa trái cây) |
|
5,5-6’’ | – Nhỏ hơn nĩa để bàn
– Được thiết kế cùng với dao gọt trái cây và muỗng trái cây – Sử dụng với các món trái cây và món khai vị |
32 | Table Fork
(Nĩa để bàn) |
|
8-8,5’’ | – Là dụng cụ setup hàng ngày cho món chính
– Có thể được sử dụng cho mì ống, cơm, thịt hoặc rau… |