Bạn đang tìm kiếm gì?

icon-vn
Đăng ký
Dự báo nguồn nhân lực các ngành trọng điểm 2018 – 2020 đến 2025

Căn cứ vào số liệu thống kê từ các nguồn và số liệu khảo sát và ứng dụng phương pháp hệ số co giãn việc làm kết hợp với phương pháp kinh tế lượng cùng phương pháp chuyên gia, Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. HCM dự báo về nhu cầu nhân lực thành phố giai đoạn 2018 – 2020 đến năm 2025 như sau:

Giai đoạn 2018  – 2020, tổng nhu cầu nhân lực của nền kinh tế thành phố tăng trung bình 2,1% một năm từ mức 4.346 nghìn người năm 2018 lên khoảng 4.611 nghìn người vào năm 2020. Giai đoạn 2021 – 2025, tổng nhu cầu nhân lực tăng trung bình 3% một năm, lên khoảng 5.345 nghìn người vào năm 2025.

Theo định hướng đến năm 2025, thành phố Hồ Chí Minh sẽ tiếp tục thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phấn đấu trở thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ, giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ của khu vực Đông Nam Á. Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng giảm dần tỉ trọng khu vực nông nghiệp và tăng dần tỉ trọng khu vực dịch vụ, nhu cầu nhân lực giữa các khu vực cũng có sự dịch chuyển. Đến năm 2018, 2020 và 2025, cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh lần lượt là: Dịch vụ (65,19% – 65,68% – 67,84%) – công nghiệp, xây dựng (32,70% – 32,40% – 30,73%) và nông nghiệp (2,11% – 1,92% – 1,43%).

Trong tổng nhu cầu nhân lực, 04 nhóm ngành công nghiệp trọng yếu chiếm tỷ trọng 19%, 09 nhóm ngành kinh tế dịch vụ chiếm tỷ trọng 45%, các ngành nghề khác chiếm tỷ trọng 36%.

Trong tổng nhu cầu nhân lực qua đào tạo, nhóm ngành nghề Kỹ thuật công nghệ chiếm tỷ trọng 35%, nhóm ngành Kinh tế – Tài chính – Ngân hàng – Pháp luật – Hành chính chiếm tỷ trọng 33%, nhóm ngành khoa học tự nhiên chiếm tỷ trọng 7%, các nhóm ngành khác chiếm tỷ trọng 3 – 5%.

Trong giai đoạn 2018 – 2020 đến năm 2025, nhu cầu nhân lực tại thành phố Hồ Chí Minh dự báo bình quân mỗi năm có khoảng 300.000 chỗ làm việc (150.000 chỗ làm việc mới). Trong đó nhu cầu nhân lực qua đào tạo bình quân  chiếm 85%, nhu cầu nhân lực  bình quân có trình độ trung cấp chiếm tỉ lệ cao nhất 33%, sơ cấp nghề và công nhân kỹ thuật chiếm 18%, trình độ cao đẳng chiếm 16%, trình độ đại học chiếm 17%, trên đại học chiếm 2%.

 

Biểu 1: Nhu cầu nhân lực phân theo ngành kinh tế tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2018 – 2020 đến năm 2025

STT Ngành kinh tế Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%) Số chỗ làm việc

(Người/ năm)

1 Nông nghiệp 2 6.000
2 Công nghiệp – Xây dựng 28 84.000
3 Dịch vụ 70 210.000
Tổng nhu cầu nhân lực bình quân hàng năm 100 300.000

Nguồn: Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. Hồ Chí Minh

 

Biểu 2: Nhu cầu nhân lực phân theo loại hình kinh tế tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2018 – 2020 đến năm 2025

STT Loại hình Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%) Số chỗ làm việc

(Người/năm)

1 Nhà nước 5 15.000
2 Ngoài nhà nước 64 192.000
3 Có vốn đầu tư nước ngoài 31 93.000
Tổng nhu cầu nhân lực bình quân hàng năm 100 300.000

Nguồn: Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. Hồ Chí Minh

 

Biểu 3: Nhu cầu nhân lực 04 nhóm ngành công nghiệp trọng yếu tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2018 – 2020 đến năm 2025

STT Ngành nghề Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%) Số chỗ làm việc
(Người/ năm)
1 Cơ khí 5 15.000
2 Điện tử – Công nghệ thông tin 8 24.000
3 Chế biến lương thực thực phẩm 4 12.000
4 Hóa chất – Nhựa cao su 4 12.000
Tổng nhu cầu nhân lực 04 ngành công nghiệp trọng yếu hàng năm 21 63.000

Nguồn: Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. Hồ Chí Minh

 

Biểu 4: Nhu cầu nhân lực 09 nhóm ngành dịch vụ tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2018 – 2020 đến năm 2025

STT Ngành nghề Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%) Số chỗ làm việc
(Người/ năm)
1 Tài chính – Tín dụng – Ngân hàng – Bảo hiểm 5 15.000
2 Giáo dục – Đào tạo 6 18.000
3 Du lịch 9 27.000
4 Y tế 5 15.000
5 Kinh doanh tài sản – Bất động sản 4 12.000
6 Dịch vụ tư vấn, khoa học – công nghệ, nghiên cứu và triển khai 3 9.000
7 Thương mại 13 39.000
8 Dịch vụ vận tải – Kho bãi – Dịch vụ cảng 5 15.000
9 Dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin 5 15.000
Tổng nhu cầu nhân lực 09 nhóm ngành dịch vụ hàng năm 55 165.000

Nguồn: Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. Hồ Chí Minh

 

Biểu 5:  Nhu cầu nhân lực ngành nghề khác thu hút nhiều lao động tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2018 – 2020 đến năm 2025

STT Ngành nghề Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%) Số chỗ làm việc
(Người/ năm)
1 Truyền thông – Quảng cáo – Marketing 8 24.000
2 Dịch vụ phục vụ 9 27.000
3 Dệt may – Giày da – Thủ công mỹ nghệ 10 30.000
4 Quản lý – Hành chính – Nhân sự 4 12.000
5 Kiến trúc – Xây dựng – Môi trường 5 15.000
6 Công nghệ – Nông lâm 4 12.000
7 Khoa học – Xã hội – Nhân văn 3 9.000
8 Ngành nghề khác 3 9.000
Tổng nhu cầu nhân lực ngành nghề thu hút nhiều lao động 46 138.000

Nguồn: Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. Hồ Chí Minh

 

Biểu 6: Nhu cầu nhân lực qua đào tạo phân theo 08 nhóm ngành tại TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2018 – 2020 đến năm 2025

STT Nhóm ngành Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%) Số chỗ làm việc
(Người/ năm)
1 Kỹ thuật công nghệ 35 89.250
2 Khoa học tự nhiên 7 17.850
3 Kinh tế – Tài chính – Ngân hàng – Pháp luật – Hành chính 33 84.150
4 Khoa học xã hội – Nhân văn – Du lịch 8 20.400
5 Sư phạm – Quản lý giáo dục 5 12.750
6 Y – Dược 5 12.750
7 Nông – Lâm – Thủy sản 3 7.650
8 Nghệ thuật – Thể dục – Thể thao 4 10.200
Tổng nhu cầu nhân lực bình quân 100 255.000

Ghi chú: Tổng số 255.000 chỗ làm việc tính trên nhu cầu nhân lực qua đào tạo có trình độ Sơ cấp nghề – Trung cấp  – Cao đẳng – Đại học

Nguồn: Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. Hồ Chí Minh

 

Biểu 7: Nhu cầu nhân lực theo trình độ nghề tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2018 – 2020 đến năm 2025

STT Trình độ nghề 2018 – 2020 2021 – 2015
Tỉ lệ so với tổng số việc làm trống (%) Số chỗ làm việc
(Người/năm)
Tỉ lệ so với tổng số việc làm trống (%) Số chỗ làm việc
(Người/năm)
1 Trên đại học 2 6.000 2 6.000
2 Đại học 15 45.000 18 54.000
3 Cao đẳng 16 48.000 16 48.000
4 Trung cấp 27 81.000 28 84.000
5 Sơ cấp nghề 20 60.000 21 63.000
6 Lao động chưa qua đào tạo 20 60.000 15 45.000
Tổng số nhu cầu về trình độ nghề bình quân hàng năm 100 300.000 100 300.000

Nguồn: Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. Hồ Chí Minh

Các nhóm ngành mới xuất hiện trong giai đoạn 2018 – 2020 đến 2025 đều chú trọng đến tính chuyên sâu, đó là sự kết hợp giữa hai hay nhiều nhóm ngành cũ với nhau trên cơ sở cải tiến, nâng cao chất lượng trong đào tạo, kết hợp rèn luyện tay nghề. Các nhóm ngành này chú trọng đến khả năng ứng dụng vào trong thực tiễn hơn là mang tính học thuật. Nguồn nhân lực làm việc trong các nhóm ngành này đa số là nhân lực có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, được đào tạo chuyên sâu, có kiến thức và được rèn luyện kỹ năng tốt, có trình độ ngoại ngữ.

Dự báo nguồn nhân lực các ngành trọng điểm 2018 – 2020 đến 2025

Ông Trần Anh Tuấn – Phó giám đốc TT Dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TP. HCM

Nguồn từ: http://dubaonhanluchcmc.gov.vn/tin-tuc/7241.tai-lieu-huong-nghiep-nam-2018-thi-truong-lao-dong-hoi-nhap-tien-den-cach-mang-cong-nghiep-lan-thu-4-du-bao-nhu-cau-nhan-luc-cac-nganh-trong-diem-giai-doan-2018-2020-den-2025.html

Để lại bình luận

not-robot
Vui lòng nhập đầy đủ thông tin
user-plus Tuyển sinh
Xem tất cả ngành đào tạo Xem các chương trình liên kết Quốc tế Đăng ký xét tuyển
zalo other